25% số điểm IELTS phần writting task1 là ở từ vựng (P1)

25% số điểm IELTS phần writting task1 là ở từ vựng (P1). Bài thi IELTS Academic task 1 yêu cầu bạn sử dụng một số từ vựng để trình bày các dữ liệu được đưa ra trong biểu đồ tròn / thanh / đường / hỗn hợp hoặc để mô tả quá trình hoặc dòng chảy. Bạn cần sử dụng từ vựng thích hợp, trình bày các xu hướng chính, so sánh và đối chiếu dữ liệu và trình bày dòng chảy logic của đồ thị để đảm bảo đạt điểm cao trong bài thi Academic IELTS task 1 này.

25% số điểm IELTS phần writting task1

25% số điểm IELTS phần writting task1 là ở từ vựng (P1) bạn có biết

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số từ vựng nên và cần thiết để được sử dụng trong task 1 này. Gíam khảo sẽ sử dụng bốn tiêu chuẩn để chấm câu trả lời của bạn: thực hiện được nhiệm vụ của task, tính gắn kết và tính lưu loát, nguồn lực từ vựng, phạm vi ngữ pháp và độ chính xác. Vì các nguồn lực từ vựng sẽ xác định được 25% điểm của bạn trong Nhiệm vụ 1, bạn phải làm giàu từ vựng của bạn để đạt điểm cao. Để chứng minh rằng bạn có vốn từ vựng tốt bạn cần:

– Sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong bài viết của bạn.
– Sử dụng nhiều từ vựng.
– Đừng lặp lại các từ và cụm từ trong câu hỏi thi trừ khi không có sự thay thế.
– Sử dụng từ vựng ít phổ biến hơn.
– Không sử dụng cùng một từ nhiều lần / hai lần.
– Sử dụng các từ chính xác và chính xác trong một câu.

Format chung cho bài writting task 1 là như sau:
Giới thiệu + Xu hướng cơ bản / Chung + Mô tả chi tiết + Kết luận (tùy chọn).

Mỗi phần có một định dạng cụ thể và do đó nếu được trang bị từ vựng cần thiết điều này sẽ giúp bạn viết bài 1 một cách hiệu quả và tiết kiệm rất nhiều thời gian.

Từ vựng cho câu mở đầu mô tả đồ thị:

Mở đầuDạng mô tảĐộng từMô tả chi tiết
The given / the supplied / the presented / the shown / the provided/ thediagram / table / figure / illustration / graph / chart / flow chart / picture/ presentation/ pie chart / bar graph/ column graph / line graph / table data/ data / information / pictorial/ process diagram/ map/ pie chart and table/ bar graph and pie chart …shows / represents / depicts / enumerates / illustrates / presents/ gives / provides / describes / delineates/ expresses/ outlines/ denotes/ compares/ shows contrast / indicates / figures / gives data on / gives information on/ presents information about/ shows data about/ demonstrates/ outlines/ summarises…the comparison of…
the differences…
the changes…
the number of…
information on…
data on…
the proportion of…
the amount of…
information on…
data about…
comparative data…
the trend of…
the percentages of…
 

Lời khuyên:

1. Đối với một đồ thị, sử dụng ”s” sau động từ, như” gives data on, shows/ presents” vv. Tuy nhiên, nếu có nhiều đồ thị, KHÔNG sử dụng ”s” sau động từ.

2. Nếu có nhiều đồ thị và mỗi loại trình bày một loại dữ liệu khác nhau, bạn có thể viết đồ thị nào trình bày loại dữ liệu nào và sử dụng ”while” để hiển thị một kết nối. Ví dụ: “The given bar graph shows the amount spent on fast food items in 2009 in the UK while the pie chart presents a comparison of people’s ages who spent more on fast food”.

3. Lời giới thiệu của bạn nên phải thật ấn tượng vì nó tạo ấn tượng đầu tiên cho giám khảo. Nó sẽ làm nên hoặc phá vỡ số điểm tổng thể của bạn.

4. Đối với nhiều đồ thị và / hoặc bảng, bạn có thể viết những gì chúng thể hiện theo một sự kết hợp thay vì mô tả riêng từng đồ thị. Ví dụ: “The two pie charts and the line graph in combination depicts a picture of the crime in Affrica from 1996 to 1999 and the percentages of young offenders during this period”.

Chú ý:
Không bao giờ sao chép từ từ câu hỏi. Nếu bạn làm như vậy, bạn sẽ bị mất điểm. Luôn luôn diễn giả bằng lời của chính bạn.

>>>Luyện thi IELTS 8.0 – Cơ hội xin học bổng du học

Từ vựng cho phần nêu nhận định chung:

Phần nêu nhận định chung bao gồm một đến hai câu, luôn luôn gắn với format sau:

What+ Where+ When

Ví dụ: The diagrams present information on the percentages of teachers who has expressed their views on different problems they face when dealing with children in three American schools from 1990 to 1998. 

What = the percentages of teachers…

Where = three American schools….

When  = from 1990 to 1998…

Note: Luôn nhớ rằng từ vựng bạn sử dụng có độ phức tạp càng cao và mang tính chất trang trọng thì sẽ càng tạo ấn tượng đối với người chấm.

Luyện thi IELTS 5.0-5.5 mức tối thiểu đủ điều kiện xin visa du học

“IELTS 5.0-5.5 có đi du học được không?” là câu hỏi của không ít bậc phụ huynh và học sinh. Hiện nay, IELTS được xem như là “tấm vé thông hành” cho các bạn trẻ muốn đến các vùng đất hứa. Đây là chứng chỉ tiếng Anh cấp quốc tế [...]

Lịch thi IELTS 2023-2024 mới nhất & địa điểm thi ở Đà Nẵng, Huế, TPHCM

British Council (BC – Hội đồng Anh) hoặc IDP (tổ chức giáo dục Úc) hiện tại là hai tổ chức có quyền cấp bằng IELTS chuẩn quốc tế được công nhận rộng rãi. Nên chọn đăng ký địa điểm và lịch thi IELTS 2023-2024 ở đâu? Trong bài viết hôm [...]

Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu

Lộ trình học Ielts cho người mới bắt đầu như thế nào là hiệu quả và hợp lí? Đây là một vấn đề vô cùng quan trọng và cần thiết. Nó quyết định rất lớn đến việc bạn chinh phục IELTS thành công hay thất bại. Vậy một lộ trình [...]

Luyện thi IELTS 6.5+ được tuyển thẳng vào nhiều trường Đại Học

Trình độ Tiếng Anh của bạnđang dậm chân ở con số 0? Đặc biệt từ năm 2018, những bạn có bằng IELTS 6.5+ kết hợp thành tích học tập có cơ hội được tuyển thẳng vào một số trường Đại học danh tiếng tại Việt Nam. Hôm nay, cùng UEC Đà Nẵng – Địa chỉ học luyện thi [...]

Luyện thi IELTS 7.0 – 7.5 xin việc với mức thu nhập cao

Bằng IELTS 7.0 có thể làm gì? Những lợi ích khi sở hữu tấm bằng IELTS 7.0 đối với học sinh, sinh viên là gì? Đó là câu hỏi được rất nhiều bạn có ý định luyện thi IELTS và phụ huynh có con đang học cấp II, cấp III quan [...]

Từ vựng cho phần Xu hướng chung 1:

In general, In common, Generally speaking, Overall, It is obvious, As is observed, As a general trend, As can be seen, As an overall trend,  As is presented.

It can be clearly seen that,

At the first glance, it is clear,

At the onset, it is clear that,

A glance at the graphs reveals that…

( còn tiếp)

Học IELTS ONLINE

Bạn cần được tư vấn và muốn tìm hiểu nhiều hơn về các khóa học IELTS online, cấp tốc và Online 1-1 . Xin đừng ngại ngùng và hãy liên hệ với chúng tôi theo những thông tin sau. Hãy liên hệ với địa chỉ của chúng tôi ở tp bạn đang sống để được tư vấn miễn phí.

Địa chỉ học IELTS uy tín ở Đà Nẵng, Huế, TPHCM

Địa chỉ học IELTS ở Đà Nẵng

Địa Chỉ: 302 Nguyễn Văn Linh, P.Thạc Gián, Q.Thanh Khê, thành phố Đà NẵngHotline: 0903860069

Địa Chỉ Học IELTS ở Huế

Địa chỉ chi nhánh: Số nhà 72 Trần Quang Khải, phường Phú Hội, Thành phố HuếTel: 0903860069

Địa chỉ học IELTS ở TPHCM

Tầng 5, Tòa nhà GIC, 10A Nguyễn Thị Minh Khai, Phường ĐaKao, Quận 1, Hồ Chí MinhTel: 0903860069

DMCA.com Protection Status